En    

Hotline

028 7301 6010

Service Hotline 028 7301 6010
Nhận tin
  En    

So sánh Nghị định 20.2019 với Nghị định 140.2016

STT

Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ

Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 140/2016

(hiệu lực thi hành 10/04/2019)

Ghi chú

Khoản 2 Điều 6

Giá tính lệ phí trước bạ đối với:

+ Tài sản (trừ nhà, đất)

a) Là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường. Căn cứ vào:

- Hóa đơn bán hàng hợp pháp;

- Giá thành sản phẩm (đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo để tiêu dùng);

- Trị giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế TTĐB + thuế GTGT (nếu có) (đối với tài sản nhập khẩu).

+ Tài sản đã qua sử dụng (trừ tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu) thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản.

b) Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

Trường hợp giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá do Bộ Tài chính ban hành.

Trường hợp phát sinh tài sản mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá do Bộ TC ban hành thì Cơ quan Thuế áp dụng quy định tại điểm a.

Trường hợp giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá thì Bộ Tài chính ban hành giá tính lệ phí trước bạ bổ sung đảm bảo sát với giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường.

Giá tính lệ phí trước bạ đối với:

a. Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moócgiá chuyển nhượng. Cách tính như sau:

- Tài sản mua bán trong nước: là giá trên hóa đơn + thuế GTGT (nếu có).

- Tài sản sản xuất trong nước: là giá theo Thông báo của doanh nghiệp sản xuất chính hãng.

- Tài sản tự sản xuất, chế tạo để tiêu dùng là giá bán tài sản cùng loại hoặc tương đương, bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng (nếu có).

- Tài sản nhập khẩu (bao gồm cả tài sản nhập khẩu đã qua sử dụng) là: trị giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có) + thuế GTGT (nếu có); hoặc là giá theo Thông báo của doanh nghiệp nhập khẩu được ủy quyền.

Trường hợp miễn thuế nhập khẩu theo quy định thì giá tính lệ phí trước bạ bao gồm cả thuế nhập khẩu được miễn.

- Giá trên ứng dụng quản lý trước bạ của Cơ quan Thuế; giá bán tài sản cùng loại hoặc tương đương, bao gồm thuế TTĐB (nếu có), thuế GTGT (nếu có).

b.Ô tô, các loại xe tương tự ô tô và (ii) xe máy (Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp)giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính .

c.Ô tô, xe máy đã qua sử dụng mà chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị sử dụng còn lại của kiểu loại xe tương đương có giá tính lệ phí trước bạ trong nhóm kiểu loại xe đã có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

d.Tài sản mua theo phương thức trả gópgiá trả một lần (không bao gồm lãi trả góp) được xác định cho từng loại tài sản tương ứng nêu trên bao gồm cả thuế nhập khẩu (nếu có), thuế TTĐB (nếu có), thuế GTGT (nếu có).

- Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc -> giá chuyển nhượng.

- Ô tô, xe máy -> Bảng tính do Bộ tài chính ban hành

- Ô tô, xe máy đã qua sử dụng -> giá trị còn lại của cùng kiểu xe trong Bảng tính của Bộ tài chính

- Tài sản mua trả góp -> Tổng giá trị (không lãi) + thuế liên quan (nếu có).

Khoản 5 Điều 7

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc mức thu là 2%. Riêng:

a) Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống -> nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%.

b) Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống -> nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2%.

 

 

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc mức thu là 2%. Riêng:

a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống -> nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%.

Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống; ô tô tải VAN có khối lượng nhỏ hơn 1.500 kg -> nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

b)(i) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống,

(ii) ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống,

(iii) ô tô tải VAN có khối lượng nhỏ hơn 1.500 kg

-> nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2%.

-Ô tô chở người < 9 chỗ -> lần đầu: 10%.

-Ô tô chở người hàng, <1.500kg, < 5 chỗ; ô tô van < 1.500 kg -> lần đầu bằng 60% mức thu lần đầu của Ô tô chở người < 9 chỗ.

-Ô tô chở người < 9 chỗ; Ô tô chở người hàng, <1.500kg, < 5 chỗ; ô tô van < 1.500 kg -> lần 2 là 2%.

Khoản 7 Điều 7

 

Tổ chức, cá nhân đã được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy lần đầu, nếu chuyển nhượng hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ thì tổ chức, cá nhân đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu trên giá trị sử dụng còn lại của tài sản.

Bổ sung thêm khoản 7

Khoảng 21 Điều 9

Đối tượng được miễn lệ phí trước bạ:

Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe chở xe); xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét đường, xe hút hầm cầu, xe hút bụi; xe chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.

Đối tượng được miễn lệ phí trước bạ:

Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe chở xe); xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét đường, xe hút bụi, xe hút chất thải; xe chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.”

Thay “xe hút hầm cầu” thành “xe hút chất thải”

Khoản 2 Điều 10

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại

-Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc

-Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai thuế điện tử.

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại:

- Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, hoặc

- Địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục thuế, hoặc

- Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.

Bổ sung thêm trường hợp “Địa điểm khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định”

Khoảng 3 Điều 10 - b

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ:

- Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02

- Các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.

- Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).

- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

- Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ:

- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02.

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.

- Bản sao hợp lệ giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều này.

Quy định rõ ràng về bản gốc/bản sao (thể thức văn bản) khi nộp

Khoản 3 Điều 10 - d

 

Đối với trường hợp không nộp lệ phí trước bạ theo thời hạn quy định, Thời hạn có giá trị của Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 02) là 30 ngày kể từ ngày nộp Tờ khai lệ phí trước bạ. Sau thời hạn này, Tờ khai lệ phí trước bạ không còn giá trị và bị hủy.

Bổ sung thêm thời hạn của tờ khai là 30 ngày kể từ ngày nộp

Khoản 7 Điều 10

 

Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) được miễn lệ phí trước bạ:

“i) Tài sản thuê tài chính:

- Hợp đồng cho thuê tài chính.

- Biên bản thanh lý hợp đồng cho thuê tài chính.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản của công ty cho thuê tài chính”

Bổ sung thêm Khoản 7 Điều 10 các giấy tờ chứng minh được miễn lệ phí trước bạ trong trường hợp Tài sản cho thuê tài chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Legal Department (Tổng hợp)


Tin tức khác

Mạng lưới quốc tế