Tiêu chí |
Nội dung |
CSPL |
|
|
|||
Khái niệm |
|
khoản 4 Điều 3 VBHN 27 |
|
Thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư |
Nội dung gồm 18 thông tin như sau: a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh; b) Ngày, tháng, năm sinh; c) Giới tính; d) Nơi đăng ký khai sinh; đ) Quê quán; e) Dân tộc; g) Tôn giáo; h) Quốc tịch; i) Tình trạng hôn nhân; k) Nơi thường trú; l) Nơi tạm trú; m) Tình trạng khai báo tạm vắng; n) Nơi ở hiện tại; o) Quan hệ với chủ hộ; p) Nhóm máu, khi công dân yêu cầu cập nhật và xuất trình kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó; q) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp; r) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình; s) Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.
|
khoản 1 Điều 9 VBHN 27 |
|
Tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư |
Chủ thể khai thác |
|
điểm a, b, c khoản 2 Điều 10 VBHN 27 |
Hình thức khai thác |
|
|
|
Thẩm quyền cho phép khai thác |
1. Tổ chức tín dụng: thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an; 2. Cá nhân (công dân tự khai thác thông tin của mình, công dân khai thác thông tin của người khác): trưởng Công an cấp xã có thẩm quyền cho phép đối với cá nhân đăng ký thường trú hoặc tạm trú trên địa bàn quản lý. |
|
|
Thủ tục khai thác |
Bằng văn bản yêu cầu cung cấp thông tin:
|
|
|
Thông qua dịch vụ nhắn tin:
|
|
||
Thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an:
|
|
||
Phí tra cứu, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
|
khoản 1 Điều 32 VBHN 27
|
|
Sử dụng thông tin |
Việc sử dụng thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải bảo đảm bí mật nhà nước, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và đời sống riêng tư của công dân. |
khoản 1 Điều 11 NĐ 137 |
|
Ưu tiên sử dụng giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành |
Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa thông tin về công dân trong các cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc giấy tờ đã cấp với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì phải theo Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
khoản 3 Điều 10 VBHN 27 |
|
|
|||
Chứng minh nhân dân đã được cấp trước ngày Luật căn cước công dân có hiệu lực |
|
khoản 3 Điều 38 VBHN 27 |
|
Các loại giấy tờ, biểu mẫu đã phát hành có sử dụng thông tin từ Chứng minh nhân dân. |
|
khoản 2 Điều 38 VBHN 27 |
|
Xác nhận thay đổi số chứng minh nhân dân |
Khi công dân chuyển từ CMND 9 số sang thẻ CCCD sẽ được cấp giấy xác nhận thay đổi CMND bởi Cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ khi công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. |
Khoản 4 Điều 15 VBHN 03. |
|
|
|||
Khái niệm |
+Là cơ sở dữ liệu chuyên ngành. +Tập hợp thông tin về căn cước công dân Việt Nam, được số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin. +Là bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
khoản 5 Điều 3 VBHN 27 |
|
Thông tin được lưu trong Cơ sở dữ liệu CCCD |
Nội dung thông tin gồm thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư gồm 08 thông tin sau:
|
khoản 1 Điều 15 VBHN 27 |
|
Tra cứu thông tin trong dữ liệu CCCD
|
Văn bản đề nghị nêu rõ mục đích, nội dung thông tin cần khai thác và được thủ trưởng cơ quan, tổ chức đó ký tên, đóng dấu.
Văn bản yêu cầu nêu rõ mục đích, nội dung thông tin cần khai thác và xuất trình một trong các giấy tờ sau của bản thân: Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu, thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân.
Trường hợp từ chối cung cấp thông tin thì phải trả lời cho cơ quan, tổ chức, công dân biết và nêu rõ lý do.
|
|
|
|
|||
Cấu trúc |
Dãy số tự nhiên gồm 12 số, gồm:
|
Điều 19 NĐ 137 |
|
Đặc điểm |
|
khoản 2, khoản 3 VBHN 27 |
|
|
|||
Số thẻ căn cước công dân |
Là số định danh cá nhân.
|
khoản 2 Điều 19 VBHN 27 |
|
Giá trị của thẻ Căn cước công dân |
Khi thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam, công dân sử dụng thẻ Căn cước công dân để chứng minh về thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân. |
|
|
Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân |
2. Nếu thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi phải đổi nêu trên thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo. |
Điều 21 VBHN 27 |